Ngoài Mỹ thì Úc cũng là một trong những địa điểm du lịch được nhiều gia đình và học sinh lựa chọn, cả ở Việt Nam và thế giới. Với nền giáo dục tiên tiến, chương trình dạy thực tiễn và bằng cấp có giá trị cao đã tạo nên sự hấp dẫn vô cùng đặc biệt. Tham khảo ngay bài viết sau để biết 5 điều kiện du học Úc mà ai cũng cần biết.
1. Độ tuổi phù hợp để du học Úc
Để xin visa đi du học Úc thì độ tuổi học sinh tối thiểu phải từ 6 tuổi trở lên. Ngoài ra, khi dưới 18 tuổi thì bạn sẽ cần chi trả thêm các phúc lợi tại chỗ (Welfare arrangements for students under 18).
Đặc biệt, bạn cũng cần lưu ý các điều kiện dành cho du học sinh dưới 18 tuổi:
++ Có cha/ mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đi cùng
++ Sống cùng người thân, người quen
++ Có giấy xác nhận chỗ ở của trường, giấy cam kết hỗ trợ và sắp xếp vấn đề phúc lợi chung.
Lưu ý: Du học sinh cũng không được phép đến Úc trước thời gian hiệu lực của thoả thuận về sắp xếp phúc lợi. Đây là một trong các điều khoản của visa du học Úc. Nếu bạn không tuân thủ, visa của bạn có thể sẽ bị hủy bỏ.
2. Trình độ tiếng Anh cần khi du học Úc
Giống như Mỹ, nước Úc cũng sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính. Do đó, nhiều du học sinh băn khoăn không biết nếu muốn du học Úc thì sẽ cần có giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh nào, IELTS hay TOELF, điểm số là bao nhiêu thì đủ.
Trả lời các băn khoăn trên, trung tâm cho biết, các trường ở Úc sẽ ưu tiên yêu cầu chứng chỉ IELTS. Còn về điểm số thì thường mỗi trường học sẽ có yêu cầu khác nhau, các hệ khác khoảng 4.5 và hệ cao đẳng, đại học hoặc cao học thì cần từ 5.5 – 7.0. Ngoài ra, nếu không đủ điểm IELTS theo yêu cầu thì bạn có thể học thêm khóa Anh văn cấp tốc ELICOS (English Language Intensive Course) để đạt điều kiện được học ở Úc.
Ngoài ra, trường hợp bạn có bằng cấp tương đương khác như TOELF, Pearson Test of English Academic (PTE), Cambridge English: Advanced (CAE).
Chứng chỉ | Điêm số tối thiểu | Điểm số tối thiểu khi kết hợp với khóa học Anh văn ELICOS ít nhất 10 tuần | Điểm số tối thiểu khi kết hợp với khóa học Anh văn ELICOS ít nhất 20 tuần |
IELTS | 5.5 | 5 | 4.5 |
TOELF | 527 | 500 | 450 |
TOEFL iBT | 46 | 35 | 32 |
Cambridge English: Advanced (Certificate in Advanced English) | 162 | 154 | 147 |
Bài thi Pearson (PearsonTest of English Academic) | 42 | 36 | 30 |
Đặc biệt, hiện nay du học sinh Úc chưa đáp ứng trình độ ngoại ngữ yêu cầu sẽ được tạo điều kiện học tiếng Anh không giới hạn thời gian trước khi vào học chính khoá. Bạn cần những bí quyết học tiếng anh Du học hiệu quả để phát triển hơn và có cơ hội du học.
3. Điều kiện học tập tại Úc
Về lý thuyết, du học sinh có thể du học Úc theo nhiều hệ chương trình học khác nhau, từ bậc phổ thông cho tới Cao đẳng, Đại học và Thạc sĩ, Tiến sĩ hoặc học nghề.
Mỗi chương trình học, trường hoặc bang, vùng lãnh thổ khác nhau sẽ có yêu cầu không giống nhau. Do đó, khi muốn du học Úc thì du học sinh cần xác định rõ hệ chương trình học mình muốn học như thế nào, tham khảo trước website của trường để nắm các điều kiện về chương trình học tập.
Thông thường, các điều kiện nhập học cơ bản nhất thường như sau:
- Khoá học Anh văn: nhà trường yêu cầu bạn làm bài kiểm tra trình độ đầu vào
- Trung học phổ thông: cung cấp điểm trung bình môn và chứng chỉ tiếng Anh (điểm số tuỳ thuộc vào từng trường và yêu cầu của bang du học sinh theo học)
- Đại học: bằng tốt nghiệp THPT, chứng chỉ tiếng Anh (yêu cầu cụ thể phụ thuộc vào từng Đại học)
- Cao học: bằng tốt nghiệp Đại học, chứng chỉ tiếng Anh (yêu cầu cụ thể phụ thuộc vào từng Đại học
- Một bài luận để gửi đến trường du học để thể hiện quan điểm và chứng thực khả năng của mình, có cơ hội nhận học bổng lớn từ các trường này. Bạn sẽ cần sự hỗ trợ của Maas.vn, eWritingservice.com, Allessaywriter.com,… để có được một bài luận tốt nhất, lấy điểm trong mắt trường du học
Nếu chưa đủ điều kiện nhập học hệ Đại học hoặc Cao học, du học sinh có thể học các khoá dự bị kéo dài từ 8 tháng đến 1 năm. Bạn nên tham khảo các trung tâm tư vấn du học để nhận được sự trợ giúp tốt nhất.
4. Chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là một trong các điều kiện du học Úc và xin visa du học. Theo đó, du học sinh phải chứng minh tài chính du học bao gồm khả năng chi trả học phí, chi phí sinh hoạt – di chuyển. Thông thường nhân viên lãnh sự và trường sẽ yêu cầu bằng chứng cụ thể về tài chính và bạn có nghĩa vụ phải cung cấp cho họ xem.
Phần lớn các trường hợp du học sinh tự túc hiện nay thì chứng minh tài chính được yêu cầu là nghề nghiệp và thu nhập của ba mẹ. Ngoài ra nếu bạn đi theo diện trao đổi học sinh (hệ cấp 2) hoặc do nhà nước tài trợ thì cần trình giấy xác nhận có hiệu lực hợp pháp.
Cụ thể như, du học sinh phải trình bày bằng chứng được:
– Khả năng chi trả cho sinh hoạt phí, học phí trong 1 năm đầu cho du học sinh và thành viên gia đình đi kèm
– Bằng chứng chứng minh bạn đáp ứng yêu cầu thu nhập trung bình năm
– Trình mẫu đơn AASES (chỉ dành riêng cho học sinh trao đổi)
– Thư tài trợ của Bộ Ngoại giao và Thương mại hoặc Bộ Quốc phòng
5. Hồ sơ xin du học Úc
Du học sinh cần nộp bản sao hộ chiếu, bản sao giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc bằng lái xe đã được công chứng. Ngoài ra, bạn cần cung cấp:
– Giấy xác nhận ghi danh (Confirmation of Enrolment – CoE) cho tất cả các khoá học tại Úc nếu xin học ngoài lãnh thổ Úc
– Giấy xác nhận ghi danh hoặc thư mời cho tất cả các khoá học được xin học khi đang ở trong lãnh thổ Úc
Các trường hợp không cần nộp CoE gồm:
– Được Bộ Ngoại giao và Thương mại, Bộ Quốc phòng Úc tài trợ: cung cấp thư hỗ trợ
– Sinh viên trao đổi: cung cấp mẫu AASES
5.1. Phúc lợi cho du học sinh dưới 18 tuổi
Bằng chứng về nơi ở và các phúc lợi tại Úc cho du học sinh dưới 18 tuổi cần được cung cấp theo 1 trong các mẫu sau:
– Mẫu 157N – Đề cử người giám hộ học sinh ở Úc
– Thư xác nhận về nơi ở và phúc lợi phù hợp của trường nơi du học sinh theo học
– Mẫu AASES dành cho sinh viên trao đổi
– Thư hỗ trợ của Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc hoặc Bộ Quốc phòng Úc cho biết rằng các thỏa thuận đã được thực hiện cho phúc lợi của học sinh.
5.2. Sự đồng ý của phụ huynh
Nếu phụ huynh có con dưới 18 tuổi không thể sang Úc giám hộ con đi du học thì cả ba mẹ đều phải điền và kí tên vào mẫu đơn 1229 (Form 1229) để đồng ý cấp visa Úc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
5.3. Bảo hiểm y tế (OSHC)
Du học sinh bắt buộc phải có OSHC cho bản thân và người giám hộ đi kèm trước khi chương trình học bắt đầu ít nhất một tuần. Mức đóng bảo hiểm phải có giá trị trong suốt thời gian du học Úc.
5.4. Bằng chứng tài chính
Du học sinh cần in sẵn các giấy tờ chứng minh rằng mình đủ điều kiện tài chính du học Úc, đặc biệt cần có bằng chứng cho thấy vợ/chồng, ba mẹ có khả năng hỗ trợ tài chính, thu nhập hàng năm của họ phải đạt tối thiểu từ 60,000 – 70,000 AUD (cho du học sinh và người giám hộ đi kèm)
– Thông cáo chấp nhận học sinh Trung học trao đổi (dành riêng cho sinh viên trao đổi)
– Thư hỗ trợ của Bộ Ngoại giao và Thương mại hoặc Bộ Quốc phòng
5.5. Khả năng ngoại ngữ
Các chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOELF, CAE, PAE với điểm số được yêu cầu để thoả mãn đầu vào khoá học.
5.6. Điều kiện GTE
GTE là yêu cầu kiểm tra nhằm đảm bảo mục đích của người nộp hồ sơ xin visa là chỉ đi du học Úc, không có ý định trốn lại, làm chui hoặc nhập tịch Úc.
– Bằng chứng về chương trình học trong nước – bản sao công chứng của bảng điểm học bạ, chứng chỉ giáo dục (bằng cấp, văn bằng, vv) hoặc thư / tuyên bố từ trường bạn theo học trong nước
– Giải thích về thời gian bị bỏ trống (gap-year) trong chương trình học trước đây (nếu có)
– Bằng chứng về việc làm – công việc hiện tại hoặc gần đây nhất của bạn bao gồm các khoản thanh toán hoặc hợp đồng lao động.
– Sự ràng buộc với quê nhà – bằng chứng về mối quan hệ xã hội, tài sản,… cho thấy du học sinh sẽ trở về sau khi hoàn thành khóa
– Tình hình kinh tế của đương đơn ở nước sở tại – giấy tờ liên quan đến việc làm hoặc hoạt động kinh doanh trong 12 tháng trước khi xin visa, đề nghị công việc sau khi hoàn thành khóa học, báo cáo khai thuế thu nhập hoặc báo cáo ngân hàng.
5.6. Thay đổi họ tên
Nếu đương đơn xin visa từng thay đổi họ tên, cần nộp bản sao công chứng của các tài liệu xác minh việc thay đổi tên.
5.7. Lịch sử làm việc, học tập
Du học sinh cần thể hiện bằng chứng học tập hoặc làm việc trong vòng 5 năm gần nhất. Nếu bạn đang là học sinh, sinh viên thì có thể là học bạ, bảng điểm. Nếu bạn đang đi làm thì có thể là lịch sử làm việc, sao kê ngân hàng về thu nhập của bạn.
5.8. Mẫu đơn 956 – Lời khuyên của đại lý di trú/người được miễn trừ
5.9. Mẫu đơn 956A – Bổ nhiệm hoặc rút người nhận được ủy quyền
Kết luận
Du học Úc là một con đường tri thức vô cùng hấp dẫn dành cho bạn. Chỉ cần chuẩn bị tốt các giấy tờ và điều kiện du học Úc kể trên thì bạn sẽ thấy mọi chuyện đều suôn sẻ. Hi vọng những thông tin trong bài viết sau sẽ có ích cho bạn. Good luck.