Khi chuẩn bị bước vào kỳ thi đại học, một trong những vấn đề quan trọng nhất là lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. Việc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cơ hội trúng tuyển vào ngôi trường mơ ước. Vậy những khối thi Đại học phổ biến hiện nay là gì? Làm thế nào để xác định khối thi phù hợp với bạn? Hãy cùng Dace tìm hiểu ngay!
Tổ hợp môn thi Đại học là gì?
Khối thi đại học là một nhóm các môn học riêng biệt mà thí sinh phải thi trong kỳ thi tuyển sinh vào các trường đại học. Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia, khối thi đại học có thể bao gồm các môn như Toán, Văn, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân và một số môn khác.
Tổ hợp thi Đại học bao gồm 2 nhóm:
-
Tổ hợp thi Đại học cơ bản.
-
Tổ hợp thi Đại học xét với các nhóm ngành năng khiếu.
Tổ hợp môn thi Đại học có gì khác so với tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia?
Từ năm 2020, Việt Nam đã áp dụng một hệ thống tổ hợp môn thi Đại học mới, thay thế cho tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia trước đây. Dưới đây là một số khác biệt chính giữa hai hệ thống này:
-
Số môn thi: Trong THPT Quốc gia, học sinh phải thi một tổ hợp 3 môn, bao gồm môn Ngữ Văn, một môn Khoa học xã hội (chẳng hạn như Lịch sử, Địa lý) hoặc một môn Ngoại ngữ, và một môn Khoa học tự nhiên (chẳng hạn như Toán, Vật lý). Trong khi đó, tổ hợp môn thi Đại học có thể bao gồm từ 2 đến 4 môn, tùy thuộc vào yêu cầu của từng ngành học.
-
Lựa chọn môn thi: Trong THPT Quốc gia, học sinh không được phép lựa chọn môn thi theo ý muốn của mình. Môn thi được chọn dựa trên tổ hợp môn học của khối lớp 12. Trong khi đó, trong tổ hợp môn thi Đại học, học sinh có thể lựa chọn môn thi dựa trên yêu cầu của ngành học mà họ muốn theo học.
-
Nội dung thi: Trong THPT Quốc gia, các môn thi thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức đã học trong suốt quá trình học THPT. Trong khi đó, tổ hợp môn thi Đại học có thể yêu cầu kiến thức sâu hơn và có thể bao gồm các phần kiểm tra kỹ năng, khả năng giải quyết vấn đề, và tư duy logic.
-
Điểm số: Trong THPT Quốc gia, điểm số của học sinh được tính dựa trên tổng điểm của các môn thi và điểm rèn luyện. Trong tổ hợp môn thi Đại học, điểm số của học sinh thường được tính dựa trên hệ thống điểm chuẩn của từng ngành học và trường Đại học.
Tổng hợp các khối thi Đại học và mã tổ hợp mới chính xác nhất
Tổ hợp các khối thi đại học là các khối thi được sử dụng để tuyển sinh vào các trường Đại học. Các khối thi này được kết hợp từ các môn chính như toán, ngoại ngữ, ngữ văn, tiếng Anh, sinh học, hoá học, vật lý, địa lý, lịch sử, giáo dục công dân và một số môn năng khiếu khác. Dưới đây là một số khối thi Đại học như sau:
Khối A
Khối A gồm 18 tổ hợp xét tuyển, từ A00 đến A18. Các khối thi đại học khối A chủ yếu xét tuyển vào các trường đại học có thiên hướng kỹ thuật và khoa học tự nhiên. Dưới đây là tổ hợp các môn khối A:
STT |
Khối |
Tổ hợp các môn |
1 |
A00 |
Toán, Hóa học, Vật lý |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 |
A02 |
Toán, Vật lý , Sinh học |
4 |
A03 |
Toán, Vật lý, Lịch sử |
5 |
A04 |
Toán, Vật lý, Địa lí |
6 |
A05 |
Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 |
A06 |
Toán, Hóa học, Địa lí |
8 |
A07 |
Toán, Lịch sử, Địa lí |
9 |
A08 |
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
10 |
A09 |
Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
11 |
A10 |
Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
12 |
A11 |
Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
13 |
A12 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
14 |
A14 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
15 |
A15 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
16 |
A16 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
17 |
A17 |
Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
18 |
A18 |
Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Khối B
Có 7 mã tổ hợp xét tuyển, các khối thi đại học khối B chủ yếu được xét tuyển vào các nhóm ngành liên quan đến y khoa, công nghệ hoá sinh. Dưới đây là tổ hợp các môn thi của khối B:
Khối |
Tổ hợp các môn |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 |
Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 |
Toán, Sinh học, Địa lí |
B03 |
Toán, Sinh học, Văn |
B04 |
Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 |
Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Khối C
Đây là khối thi Đại học dành cho các thí sinh muốn theo học các ngành Đại học khối C liên quan đến Khoa học Tự nhiên, bao gồm Công nghệ sinh học, Hóa học, Sinh học, Khoa học máy tính. Mã tổ hợp của khối C bao gồm môn Toán, Vật lý và một trong các môn Hóa học, Sinh học. Dưới đây là tổ hợp các môn thuộc khối C.
Khối |
Tổ hợp các môn |
C00 |
Văn, Lịch sử, Địa lí |
C01 |
Văn, Toán, Vật lí |
C02 |
Văn, Toán, Hóa học |
C03 |
Văn, Toán, Lịch sử |
C04 |
Văn, Toán, Địa lí |
C05 |
Văn, Vật lí, Hóa học |
C06 |
Văn, Vật lí, Sinh học |
C07 |
Văn, Vật lí, Lịch sử |
C08 |
Văn, Hóa học, Sinh |
C09 |
Văn, Vật lí, Địa lí |
C10 |
Văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 |
Văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 |
Văn, Sinh học, Địa |
C14 |
Văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 |
Văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 |
Văn, Vật lí, Giáo dục công dân |
C17 |
Văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C18 |
Văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C19 |
Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 |
Văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Khối D
Khối D là một trong những khối thi Đại học quan trọng và thu hút đông đảo thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia. Khối D bao gồm các môn học như Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh, và có thể kết hợp với một môn tự nhiên hoặc xã hội khác để tạo thành các tổ hợp môn khác nhau. Một số tổ hợp các môn khối D như sau:
Khối |
Tổ hợp các môn |
D01 |
Văn, Toán, tiếng Anh |
D02 |
Văn, Toán, tiếng Nga |
D03 |
Văn, Toán, tiếng Pháp |
D04 |
Văn, Toán, tiếng Trung |
D05 |
Văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 |
Văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 |
Văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D12 |
Văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 |
Văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 |
Văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D16 |
Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 |
Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D18 |
Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D19 |
Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 |
Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D21 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 |
Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 |
Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D28 |
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 |
Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
D31 |
Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 |
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 |
Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 |
Văn, Địa lí, Tiếng Đức |
D42 |
Văn, Địa lí, Tiếng Nga |
D43 |
Văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
D44 |
Văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
D45 |
Văn, Địa lí, Tiếng Trung |
D52 |
Văn, Vật lí, Tiếng Nga |
D54 |
Văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
D55 |
Văn, Vật lí, Tiếng Trung |
D61 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 |
Văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 |
Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 |
Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 |
Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 |
Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 |
Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 |
Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội, Anh |
D97 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD0 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
DD2 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
DH1 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn |
Khối H
Khối |
Tổ hợp các môn |
H00 |
Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 |
H01 |
Toán, Văn, Vẽ |
H02 |
Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
H03 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
H04 |
Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
H05 |
Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
H06 |
Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
H07 |
Toán, Hình họa, Trang trí |
H08 |
Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Khối K
Đây là khối thi Đại học thi dành cho các thí sinh muốn theo học các ngành liên quan đến Kinh tế, bao gồm Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng. Mã tổ hợp của khối K bao gồm môn Toán, Ngữ văn và một trong các môn Xã hội (Lịch sử, Địa lý, GDCD).
Khối M
Khối thi Đại học dành cho các thí sinh muốn theo học các ngành liên quan đến Y học và Dược, bao gồm Y học, Dược học, Điều dưỡng. Mã tổ hợp của khối M bao gồm môn Toán, Vật lý và môn Hóa học.
Khối |
Tổ hợp các môn |
M00 |
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
M01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 |
Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 |
Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M04 |
Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa |
M10 |
Toán, Tiếng Anh, NK1 |
M11 |
Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M13 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu |
M14 |
Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
M15 |
Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M16 |
Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
M17 |
Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
M18 |
Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
M19 |
Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
M20 |
Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
M21 |
Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
M22 |
Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
M23 |
Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh |
M24 |
Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
M25 |
Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
Khối N
Khối N là khối thi Đại học dành cho các thí sinh muốn theo học các ngành liên quan đến Ngoại ngữ, bao gồm Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật, Tiếng Trung và các ngành ngôn ngữ khác. Mã tổ hợp của khối N bao gồm môn Ngữ văn, một môn Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh) và một trong các môn Xã hội:
Khối |
Tổ hợp các môn |
N00 |
Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 |
Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật |
N02 |
Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 |
Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N04 |
Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
N05 |
Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
N06 |
Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N07 |
Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N08 |
Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 |
Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ |
Khối R
Dưới đây một số tổ hợp các môn khối thi Đại học của khối R:
Khối |
Tổ hợp các môn |
Khối R00 |
Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật |
Khối R01 |
Văn, địa, năng khiếu nghệ thuật |
Khối R02 |
Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật |
Khối R03 |
Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật |
Khối R04 |
Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật |
Khối R05 |
Văn, anh, năng khiếu báo chí |
Khối R06 |
Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí |
Khối R07 |
Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R08 |
Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R09 |
Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R11 |
Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R12 |
Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R13 |
Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R15 |
Văn, toán, năng khiếu báo chí |
Khối R16 |
Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí |
Khối R17 |
Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R18 |
Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R19 |
Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí |
Khối R20 |
Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R21 |
Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R22 |
Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R23 |
Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R24 |
Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R25 |
Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R26 |
Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối S thuộc các khối thi vào Đại học
Khối S bao gồm các môn về năng khiếu, tổ hợp các môn như sau:
Khối |
Tổ hợp các môn |
Khối S00 |
Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh |
Khối S01 |
Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
Khối T
Khối T bao gồm tổ hợp các môn học như sau:
Khối |
Tổ hợp các môn |
T00 |
Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao |
T01 |
Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao |
T02 |
Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao |
T03 |
Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T04 |
Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
T05 |
Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
T07 |
Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T08 |
Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối V
Khối |
Tổ hợp các môn |
V00 |
Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 |
Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 |
Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
V03 |
Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học |
V05 |
Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
V06 |
Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
V07 |
Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
V08 |
Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
V09 |
Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
V10 |
Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
V11 |
Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Một số lưu ý khi chọn các khối thi Đại học
Đây là một số lưu ý quan trọng khi chọn các khối thi Đại học:
Xem ngay: Thi đại học có được đăng ký 2 khối không? Có nên đăng ký hay không?
-
Xác định rõ sở thích, năng lực và mục tiêu nghề nghiệp: Bạn cần tìm hiểu kỹ về từng ngành học, phân tích xem mình có phù hợp với yêu cầu của ngành đó không. Điều này giúp bạn chọn được ngành và khối thi phù hợp nhất.
-
Nghiên cứu kỹ các thông tin về cấu trúc và điểm chuẩn của các khối thi: Bạn cần xem xét điểm chuẩn, hệ số môn thi, tổ hợp môn thi của từng khối để đưa ra quyết định chọn khối phù hợp.
-
Cân nhắc đến tương lai và cơ hội việc làm: Bạn nên xem xét triển vọng phát triển của ngành trong tương lai, cũng như cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Điều này giúp bạn chọn được ngành học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của mình.
-
Tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô và những người có kinh nghiệm: Lắng nghe và tham khảo ý kiến từ những người xung quanh có thể giúp bạn nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau.
-
Tự tin vào năng lực và định hướng của bản thân: Bạn cần tự tin vào những gì mình biết về bản thân, khả năng và mục tiêu của mình. Đừng quá áp đặt ý kiến của người khác mà hãy thật sự cân nhắc và đưa ra quyết định riêng.
Việc lựa chọn khối thi Đại học rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai của bạn. Hãy cẩn thận và cân nhắc kỹ càng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Chinh phục “khối thi đại học” là một hành trình không hề dễ dàng, nhưng với sự quyết tâm, nỗ lực và những bí quyết trên đây, các bạn học sinh hoàn toàn có thể đạt được mục tiêu của mình. Chúc các bạn học sinh thành công trong kỳ thi đại học sắp tới!
Xem bài viết liên quan:
--> Ngành thương mại điện tử thi khối nào? Xét tuyển môn nào? Ra trường làm gì?
--> Ngành kinh tế thi khối nào? Tổ hợp các môn xét ngành kinh tế
--> Học ngành Y thi khối nào? Điểm chuẩn và sau khi ra trường làm gì?